-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Kiểm định/Hiệu chuẩn các thiết bị đo lường
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ (CAST) cung cấp dịch vụ hiệu chuẩn, kiểm định phương tiện và dụng cụ đo lường thuộc các lĩnh vực khối lượng, độ dài, điện, áp suất, lực, nhiệt, hóa lý, lưu lượng... với hệ thống và thiết bị đáp ứng các yêu cầu về liên kết chuẩn đến các chuẩn quốc gia và quốc tế, phù hợp với các chuẩn mực theo hệ thống đo lường quốc tế. Điều kiện môi trường các phòng hiệu chuẩn của CAST luôn được duy trì phù hợp với chuẩn mực nghiêm ngặt phù hợp hệ thống quản lý chất lượng ISO/IEC 17025: 2017 Với mục đích gia tăng tiện lợi cho khách hàng, chúng tôi cung ứng thêm dịch vụ: kiểm định, hiệu chuẩn tại hiện trường; nhận và trả thiết bị tại địa điểm theo yêu cầu kiểm định, hiệu chuẩn. Khi có yêu cầu hiệu chuẩn, kiểm định thiết bị đo, Quý khách liên hệ một trong hai phương thức sau: Trụ sở chính: 285 CMT8, Phường 12, Quận 10, Tp.HCM Phòng thí nghiệm: 436A/24 đường 3/2, Phường 12, Quận 10, Tp.HCM Số điện thoại: 028.668.28.606 - 0901.696.222 Thời gian làm việc: thứ Hai đến thứ Sáu: sáng từ 08:00 – 12:00, chiều từ 13:00 đến 17:00 Gửi email đến địa chỉ: dichvu.cast@gmail.com CAST thực hiện kiểm định/hiệu chuẩn đối với các đại lượng đo lường thuộc lĩnh vực sau: ĐO LƯỜNG KHỐI LƯỢNG ĐO LƯỜNG NHIỆT ĐO LƯỜNG ÁP SUẤT ĐO LƯỜNG HÓA LÝ ĐO LƯỜNG DUNG TÍCH – LƯU LƯỢNG ĐO LƯỜNG ĐIỆN ĐO LƯỜNG ĐỘ DÀI Khối lượng Quả cân chuẩn: E1; E2; F1; F2; M Cân chuẩn: Cân phân tích chuẩn Cân phân tích Cân kỹ thuật Cân sấy ẩm Cân so sánh Cân thông dụng: Cân ô tô, Cân băng tải, Cân kiểm tra tải trọng xe cơ giới xách tay Cân tự động định lượng: Cân phễu, Cân bồn, Cân cẩu, Cân đồng hồ lò xo, cân treo dọc thép lá đề, Cân treo (cơ khí), Cân treo, Cân tự động đóng gói, Cân tự động kiểm tra hàng đóng gói… Nhiệt Chuẩn đo nhiệt độ: Nhiệt kế điện trở platin chuẩn, Cặp nhiệt điện, Thiết bị hiệu chuẩn nhiệt Nhiệt kế thủy tinh: Nhiệt kế thủy tinh thủy ngân, Nhiệt kế thuỷ tinh chất lỏng, Nhiệt kế Beckman Nhiệt kế y học: Nhiệt kế y học thủy tinh - thủy ngân có cơ cấu cực đại, Nhiệt kế y học điện tử tiếp xúc có cơ cấu cực đại, Nhiệt kế y học bức xạ hồng ngoại đo nhiệt độ tai cơ thể người. Dụng cụ đo nhiệt: Nhiệt kế bức xạ công nghiệp, Thiết bị chỉ thị/mô phỏng nhiệt độ, Nhiệt kế chỉ thị hiện số và tương tự, Thiết bị chuyển đổi đo nhiệt độ Tủ nhiệt (Tủ sấy, tủ ấm, nồi hấp tiệt trùng, tủ môi trường, tủ lạnh…) Tủ nhiệt ẩm (Tủ vi khí hậu/ môi trường/ dưỡng ẩm…) Nhiệt ẩm kế:Thiết bị đo nhiệt độ, độ ẩm, nhiệt độ điểm sương Thiết bị ổn nhiệt Nguồn vật đen Lò nung Bộ chỉ thị: Bộ chỉ thị nhiệt hiện số và tương tự, Bộ chỉ thị mô phỏng nhiệt độ Áp suất Áp kế: Áp kế lò xo, Áp kế điện tử Bộ chuyển đổi áp suất Thiết bị chuyển đổi chênh áp Thiết bị đặt mức áp suất Huyết áp kế (Điện tử, lò xo, thủy ngân,…) Barometer Bơm tạo áp suất Hóa lý PTĐ đo độ ẩm: Phương tiện đo độ ẩm hạt ( thóc, gạo, ngô, cà phê…), Phương tiện đo độ ẩm vật liệu, Phương tiện đo độ ẩm chất lỏng Phương tiện đo hàm lượng khí: Hàm lượng khí thải xe cơ giới, SO2, CO, CO2, NO, NO2, H2S, CH4, NH3, O2 , H2 SF6 , … Máy quang phổ: Máy quang phổ tử ngoại-khả kiến, Kính lọc UV-VIS (bộ filter hấp thụ quang), Máy đo quang phổ hấp thụ nguyên tử (xác định hàm lượng các kim loại: As, Fe, Pb, Hg, Cu, Zn, Al, Mg, Ca…) Dụng cụ đo hóa lý khác: Máy đo pH, Máy đo độ dẫn điện, Máy đo độ đục, Máy đo oxy hòa tan, Phương tiện đo độ khối lượng riêng chất lỏng, Tỷ trọng kế, Tỷ trọng kế LPG, Cồn kế thủy tinh, Khúc xạ kế, Đường kế thủy tinh, Nhớt kế động học, Máy đo độ nhớt, Máy đo tổng chất rắn hòa tan TDS, Máy đo độ mặn,… DT-LL Thiết bị đo lưu lượng khí: Lưu lượng kế khí, Thiết bị đo lưu lượng khí , Thiết bị lấy mẫu khí,bụi, Thiết bị đo tốc độ gió, Thiết bị pha loãng khí, Thiết bị đo lưu lượng theo nguyên lý chênh áp, Thiết bị đo lưu lượng khí thải ống khói Dụng cụ dung tích Phòng thí nghiệm: Bình định mức, Ống đong, ống ly tâm, ống đong tiêu, ca đong, Cốc thí nghiệm, bình tam giác,… Dụng cụ dung tích hoạt động theo cơ cấu piston: Pipette piston (Micropipette), Dispenser, Burette piston, HandyStep… Phương tiện đo dung tích Phương tiện đo hải văn (Dòng chảy, nhiệt độ, la bàn, độ dội, sóng, thủy triều..) Phương tiện đo môi trường/ khí tượng thủy văn (cường độ ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất khí quyển, tia UV, bức xạ mặt trời, lượng mưa, hướng gió-tốc độ gió, lưu lượng gió, la bàn..) Phương tiện đo lượng mưa Đồng hồ lưu lượng: Đồng hồ đo hơi nước bão hòa, Phương tiện đo vận tốc dòng chảy của chất lỏng, Thiết bị đo lưu lượng trong kênh hở, Lưu lượng kế chất lỏng, Đồng hồ chất lỏng Đo mức: Phương tiện đo mức/độ sâu, Thiết bị đo mức tự động Điện Đồng hồ đo điện: Đồng hồ đo điện vạn năng hiện số Nguồn điện, thiết bị hiệu chuẩn điện: Thiết bị hiệu chuẩn đa năng Thiết bị đo công suất: Đồng hồ đo công suất chỉ thị kim/ hệ số công suất/ góc lệch pha, Kềm đo công suất, Máy đo công suất Điện trở: Thiết bị tạo điện trở (cuộn trở, hộp điện trở, thiết bị điện đa năng…) Thiết bị đo điện trở, điện dung, điện cảm: Phương tiện tạo điện dung (cuộn điện dung, hộp điện dung, thiết bị tạo điện dung...), Phương tiện tạo điện cảm (cuộn điện cảm, hộp điện cảm, thiết bị tạo điện cảm...), Phương tiện đo điện trở cách điện, Phương tiện đo điện trở tiếp đất, Phương tiện đo điện trở. Độ dài Chuẩn độ dài: Căn mẫu, Đũa đo, Bi đo, Thanh mẫu, Căn lá, Chuẩn bậc Thước vặn (palmer): Thước vặn đo ngoài, Thước vặn đo trong ống Thước cặp Đồng hồ so: Đồng hồ so, Đồng hồ đo độ dày Thước đo cao, đo trong: Thước đo cao Thước kim loại Dụng cụ đo góc, độ thẳng góc, nivô: Thước góc, Nivô Thiết bị đo độ dài: Bàn đá phẳng, Dụng cụ đo khoảng cách bằng laser, Máy đo chiều dày bằng siêu âm, Thước đo mối hàn, Thước đo khe hở Thiết bị đo thông số bề mặt: Máy đo độ nhám, Phương tiện đo độ nhám và các thông số vật lý bề mặt TG-TS Đồng hồ cài đặt thời gian (Rơle thời gian) Thiết bị đo thời gian Thiết bị lắc Phương tiện đo tốc độ vòng quay Tốc độ vòng quay động cơ Máy hiện sóng Máy phát tần số Máy thu GPS định vị
Chi tiếtKiểm định/Hiệu chuẩn các thiết bị Phòng thí nghiệm
Bạn đã làm việc trong phòng thí nghiệm, thường xuyên sử dụng các thiết bị đo. Công việc của bạn đòi hỏi tính chính xác cao. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin các thiết bị phòng thí nghiệm bạn cần có và dịch vụ hiệu chuẩn các thiết bị này Hiệu chuẩn thiết bị phòng thí nghiệm là một trong những công việc được làm định kỳ thường xuyên 6 tháng hoặc 1 năm mà công ty bạn cần kiểm tra đánh giá, tái đánh giá chất lượng của các dụng cụ đo để biết chất lượng và sử dụng vào quy trình sản xuất Tùy theo lĩnh vực, ngành nghề mà bên bạn sản xuất thì lượng thiết bị cũng như những loại thiết bị cần được hiệu chuẩn định kỳ là khác nhau. Ví dụ ngành dệt, may mặc thì sẽ có rất nhiều thiết bị cần hiệu chuẩn định kỳ như: Cân điện tử, cân phân tích, cân đếm, cân lò xo, Máy dò kim để bàn, máy dò kim tay, súng bắn nhiệt độ, lightbox, máy kiểm vải, Thước lá inox, thước cặp điện tử, Máy test lực push pull gauge, máy đo ánh sáng, máy đo độ màu….. Ở các trường Đại học kỹ thuật thì phòng thí nghiệm đóng vai trò rất quan trọng, do vậy rất nhiều máy móc thường xuyên được sử dụng và nâng cấp. Tình trạng sử dụng nhiều gây ra sự hư hỏng cũng như bị lỗi gây ra sự không chính xác trong nghiên cứu và học tập. Dưới tác động của các điều kiện môi trường và thời gian có thế ảnh hưởng ít hoặc nhiều đến sự ổn định của máy móc. Vì vậy, Kiểm định hiệu chuẩn thiết bị đúng thời gian sẽ giúp đảm bảo an toàn của nhân viên và cho khách hàng của bạn: An toàn cho người lao động: đặc biệt là trong môi trường liên quan đến áp suất và nhiệt độ, nếu không hiệu chuẩn sẽ dẫn đến hậu quả rất nghiêm trọng. An toàn của khách hàng: đặc biệt là trong các ngành dược phẩm, thực phẩm và ngành công nghiệp nước giải khát, nếu sản phẩm của bạn không đảm bảo an toàn có thể gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của người tiêu dụng, thậm chí có thể gây hậu quả chết người -----------------------oOo------------------- TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ (CAST) chuyên về dịch vụ Kiểm định hiệu chuẩn phòng thí nghiệm. Với đội ngũ chuyên gia nhiều năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực đo lường, chúng tôi tự hào là nơi để các bạn gửi gắm thiết bị cũng như niềm tin Hóa lý: máy đo pH, máy đo độ dẫn điện, Máy đo độ đục, máy quang phổ tử ngoại-khả kiến, kính lọc UV-VIS (bộ filter hấp thụ quang), máy đo quang phổ hấp thụ nguyên tử,… Dung tích: Bình định mức, Ống đong, ống ly tâm, ống đong tiêu, ca đong, Cốc thí nghiệm, bình tam giác, pipette piston (Micropipette), Burette piston,… Nhiệt: tủ sấy, tủ ấm, nồi hấp tiệt trùng, tủ môi trường, tủ lạnh, Tủ vi khí hậu/ môi trường/ dưỡng ẩm,… Khối lượng: Cân phân tích, cân kỹ thuật, cân sấy ẩm,… Hệ thống đo đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế ISO 17025:2017. Khi có yêu cầu hiệu chuẩn, kiểm định thiết bị đo, Quý khách liên hệ một trong hai phương thức sau: Trụ sở chính: 285 CMT8, Phường 12, Quận 10, Tp.HCM Phòng thí nghiệm: 436A/24 đường 3/2, Phường 12, Quận 10, Tp.HCM Số điện thoại: 028.668.28.606 - 0901.696.222 Thời gian làm việc: thứ Hai đến thứ Sáu: sáng từ 08:00 – 12:00, chiều từ 13:00 đến 17:00 Gửi email đến địa chỉ: dichvu.cast@gmail.com
Chi tiếtKiểm định/Hiệu chuẩn các trạm quan trắc nước thải, khí thải tự động liên tục
Theo các quy định của pháp luật và các yêu cầu về kỹ thuật, để đảm bảo độ tin cậy của số liệu quan trắc, các thiết bị đo của hệ thống quan trắc tự động, liên tục phải được kiểm định, hiệu chuẩn. Do đó, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành các thông tư, hướng dẫn và tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định về đo lường đối với các hệ thống quan trắc nước thải, khí khải, không khí xung quanh tự động, liên tục. Các nội dung hướng dẫn bao gồm: 1. Biện pháp kiểm soát đo lường (kiểm định, hiệu chuẩn) 1. Thiết bị bắt buộc thực hiện kiểm định: theo Thông tư 23/2013/TT-BKHCN và Thông tư 07/2019/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2, các thiết bị đo của các trạm quan trắc tự động, liên tục phải tiến hành kiểm định được quy định: a.Trạm quan trắc không khí tự động, liên tục (khí thải, không khí xung quanh) gồm các thiết bị đo SO2, NO, NO2, CO, CO2, hàm lượng bụi; b.Trạm quan trắc nước tự động, liên tục (nước thải, nước mặt, nước ngầm) gồm các thiết bị đo pH, EC, DO, Độ đục, TDS. c.Theo quy định, các thiết bị đo nói trên phải được kiểm định ban đầu trước khi đưa vào sử dụng chính thức; kiểm định định kỳ 12 tháng trong quá trình sử dụng và kiểm định sau sửa chữa. 2.Thiết bị thực hiện hiệu chuẩn: tất cả các thiết bị không thuộc danh mục kiểm định ở trên, có ảnh hưởng đến độ chính xác của kết quả quan trắc, thì phải được hiệu chuẩn trước khi đưa vào sử dụng và phải được hiệu chuẩn định kỳ theo đúng khuyến cáo của nhà sản xuất. 2. Đơn vị thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn 1.Việc kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị đo phải được thực hiện bởi các đơn vị đã đăng ký hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, được chỉ định thực hiện kiểm định và có phạm vi, năng lực phù hợp theo Thông tư số 24/2013/TT- BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường. 2.Các bằng chứng về việc thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn (tem và giấy chứng nhận) phải được lưu giữ và quản lý có hệ thống theo thời gian để sẵn sàng cung cấp và xuất trình với các cơ quan có thẩm quyền -----------------------oOo------------------- Hiện tại, TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ (CAST) đang là một trong những đơn vị hàng đầu về Kiểm định hiệu chuẩn và đánh giá các trạm quan trắc tự động theo quy định của pháp luật, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn giải pháp phù hợp nhất! Trụ sở chính: 285 CMT8, Phường 12, Quận 10, Tp.HCM Phòng thí nghiệm: 436A/24 đường 3/2, Phường 12, Quận 10, Tp.HCM Số điện thoại: 028.668.28.606 - 0901.696.222 Thời gian làm việc: thứ Hai đến thứ Sáu: sáng từ 08:00 – 12:00, chiều từ 13:00 đến 17:00 Gửi email đến địa chỉ: dichvu.cast@gmail.com
Chi tiếtKiểm định/Hiệu chuẩn trang thiết bị y tế
ᐉ Kiểm định trang thiết bị Y tế là việc đánh giá trang thiết bị y tế đó theo quy chuẩn hoặc quy trình riêng biệt để đưa ra kết luận phù hợp hay không phù hợp. Có 2 loại kiểm định trang thiết bị Y tế, đó là kiểm định theo quy trình, quy định của Nhà nước (thường là kiểm định các phương tiện đo nhóm 2) và kiểm định dựa vào thông số của nhà sản xuất (các phương tiện đo nhóm 1); ᐉ Hiệu chuẩn trang thiết bị y tế là việc so sánh thiết bị y tế đo lường với chuẩn đo lường và phương tiện đo để đánh giá sai số và các đặc trưng kỹ thuật, đo lường khác của thiết bị. Thông thường các thiết bị thuộc danh mục hàng hóa nhóm 2 (là danh mục hàng hóa có khả năng gây mất an toàn) đều phải thực hiện kiểm định. Ngoài ra các thiết bị thuộc danh mục hàng hóa nhóm 1 có thể kiểm định dựa vào thông số của nhà sản xuất đưa ra. Như vậy các trang thiết bị y tế sau cần thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn: Kiểm định/hiệu chuẩn huyết áp kế (lò xo, thủy ngân, điện tử); Kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo điện tim; Kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo điện não; Dịch vụ kiểm tra an toàn và tính năng kỹ thuật máy theo dõi bệnh nhân; Kiểm định an toàn và tính năng kỹ thuật máy thở; Kiểm định an toàn và tính năng kỹ thuật máy thở gây mê; Kiểm tra an toàn và tính năng kỹ thuật máy phá rung tim Kiểm tra, hiệu chuẩn bơm truyền dịch bơm tiêm điện..; Kiểm tra an toàn và tính năng kỹ thuật lồng ấp trẻ sơ sinh; Kiểm tra an toàn và tính năng kỹ thuật máy theo dõi thai nhi và trẻ sơ sinh Kiểm định an toàn và tính năng kỹ thuật dao mổ điện cao tần; Kiểm tra an toàn và tính năng kỹ thuật phantom kiểm tra chất lượng hình ảnh máy chụp ct- scanner; Kiểm tra an toàn và tính năng kỹ thuật máy chụp x quang (máy chụp x quang thường quy, xquang di động, x quang tăng sáng truyền hình, xquang răng, xquang vú); Kiểm tra an toàn và tính năng kỹ thuật máy siêu âm dùng trong y tế Kiểm tra an toàn và tính năng kỹ thuật máy thận nhân tạo Kiểm tra an toàn và tính năng kỹ thuật máy theo dõi thai nhi và trẻ sơ sinh Kiểm tra, hiệu chuẩn máy hiện sóng y tế Kiểm tra an toàn và tính năng kỹ thuật máy siêu âm dùng trong y tế Kiểm tra, hiệu chuẩn thiết bị đo lưu lượng khí (O2, CO2, AIR, N2..) Kiểm định/hiệu chuẩn nhiệt kế y học (cực đại, cực tiểu, đo tai…) Kiểm tra chất lượng các loại khí y tế Kiểm định/hiệu chuẩn thiết bị đo tiêu cự kính mắt , thiết bị đo độ khúc xạ mắt Kiểm tra, hiệu chuẩn thiết bị đo nồng độ oxy trong máu (SPO2) Kiểm tra an toàn và tính năng kỹ thuật thiết bị đo tạo áp suất trong y tế Dịch vụ kiểm tra, khảo sát phóng xạ, bức xạ Kiểm tra chất lượng và an toàn cho máy chụp cộng hưởng từ Kiểm tra an toàn và tính năng kỹ thuật máy điều trị sóng ngắn Kiểm tra chất lượng hình ảnh máy chụp cắt lớp phát xạ positron pet/ct Kiểm tra đèn mổ treo trần Ngoài những thiết bị nêu trên, nếu quý khách hàng có một thiết bị y tế nhưng không biết có cần kiểm định hay không thì cần tiến hành phân loại trang thiết bị y tế. Nếu thiết bị này thuộc loại B, C và D được quy định tại Nghị định số 36/2016/NĐ-CP và Nghị định 169/2018/NĐ-CP thì thiết bị phải thực hiện kiểm định. Ngoài ra nếu thiết bị y tế đã có sẵn phân loại của quốc gia khác thì bạn có thể sử dụng kết quả phân loại này. Và cuối cùng nếu Quý Khách muốn thực hiện phân loại trang thiết bị y tế hãy liên hệ Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Khoa học Công nghệ - CAST để được hỗ trợ một cách tốt nhất. Liên hệ: Trụ sở chính: 285 CMT8, Phường 12, Quận 10, Tp.HCM Phòng thí nghiệm: 436A/24 đường 3/2, Phường 12, Quận 10, Tp.HCM Số điện thoại: 028.668.28.606 - 0901.696.222 Thời gian làm việc: thứ Hai đến thứ Sáu: sáng từ 08:00 – 12:00, chiều từ 13:00 đến 17:00 Gửi email đến địa chỉ: dichvu.cast@gmail.com Một số quy định pháp lý của việc Kiểm định, hiệu chuẩn trang thiết bị y tế Nghị định số 169/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 36/2016/NĐ-CP; Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế; Thông tư 42/2016/TT-BYT ngày 15 tháng 11 năm 2016 Quy định thừa nhận kết quả phân loại trang thiết bị y tế; Thông tư 31/2017/TT-BYT ngày 25 tháng 07 năm 2017 ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc phạm vi được phân công quản lý của Bộ Y tế. Thông tư 33/2020/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2020 ban hành quy định danh mục trang thiết bị y tế phải kiểm định an toàn và tính năng kỹ thuật THEO ĐÓ, VIỆC KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN TRANG THIẾT BỊ Y TẾ LÀ BẮT BUỘC THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
Chi tiết